SUBARU FORESTER 2.0I-L
Subaru Việt Nam chính thức trình làng 3 phiên bản gồm 2.0 i-L, 2.0 i-S và 2.0 i-S EyeSight. Trong đó, phiên bản Subaru Forester 2.0i-L được khá nhiều khách hàng quan tâm bởi có mức giá rẻ nhất.
Không những vậy, nhờ chuyển sang khẩu từ Thái Lan thay vì Nhật Bản đã giúp giá bán của Forester 2.0i-L “mềm” hơn và đáng cân nhắc trước các đối thủ cùng phân khúc.
Thông số kỹ thuật | Subaru Forester 2.0i-L |
Số chỗ ngồi | 5 chỗ ngồi |
Kiểu xe | Crossover |
Xuất xứ | Nhập khẩu Thái Lan |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4625 x 1815 x 1730 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2670 |
Tự trọng (kg) | 1533 |
Động cơ | Xăng 2.0L phun trực tiếp, đối xứng nằm ngang, 4-xy lanh, cam đôi 16 Van |
Dung tích công tác | 1995cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 63L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 154 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 196 Nm tại 4000 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | 4 bánh toàn thời gian S-AWD |
Treo trước/sau | Độc lập/xương đòn kép |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt |
Khoảng sáng gầm xe | 220 mm |
Cỡ mâm | 17 inch |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | 9.0L/100km |
Không gian nội thất bên trong của Subaru Forester 2.0i-L thực sự rộng rãi với chỗ để chân dư dả, nhất là hàng ghế thứ 2. Xe có chiều dài cơ sở đạt 2670 mm.
Nếu là một người đam mê công nghệ, bạn sẽ cảm thấy nhàm chán khi khám phá khoang lái bởi các núm xoay còn xuất hiện khá nhiều. Tuy nhiên, những tay lái cừ khôi sẽ rất thích phong cách này bởi nó mang đậm phong cách thể thao, không cầu kì với các chi tiết viền nhôm khoẻ khoắn.
Phải thừa nhận rằng vô lăng của Forester 2.0i-L quá đẹp trên phương diện thể thao, các nút bấm tiện lợi được sơn đen mờ toát lên vẻ mạnh mẽ. Những đường chỉ khâu được hoàn thiện rất tinh xảo. Ngay phía sau lẫy chuyển số giúp mang lại cảm giác lái chân thật hơn.
Toàn bộ ghế ngồi trên Forester 2.0i-L đều được bọc da cao cấp, tuy nhiên độ đàn hồi sẽ hơi cứng hơn so với xe Mazda CX-5 2020 hay Honda CR-V 2020 7 chỗ bởi đây là mẫu xe thiên về off-road. Ghế lái trên xe có thể chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh điện 8 hướng, ghế sau có tựa để tay, có thể chỉnh độ nghiêng.
Forester 2.0i-L là mẫu xe có dung tích khoang hành lý lớn nhất phân khúc với con số 1003 lít. Nếu gập hàng ghế sau thông qua một lẫy gạt tiện lợi, dung tích sẽ lên đến 2155 lít cho phép chủ nhân thoải mái chất đồ.
Dù đã bước sang thế hệ thứ 5 nhưng Forester 2.0i-L vẫn không quá khác biệt so với thế hệ trước. Có thể thấy Subaru vẫn rất “bảo thủ” trong cách thiết của mình, do đó mẫu xe này gặp khá nhiều khó khăn khi thuyết phục khách hàng Việt vốn ưa chuộng vẻ ngoài.
Subaru Forester 2.0i-L sở hữu kiểu dáng hình hộp, vuông vức với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4625 x 1815 x 1730 mm. Ngay từ phần nắp capo, khách hàng đã có thể cảm nhận bản năng off-road với những đường gân gồ ghề.
Forester 2.0i-L dễ dàng bị phát hiện từ xa nhờ dải đèn LED ban ngày dạng lưỡi búa góc cạnh và sắc lẹm. Kề bên là cụm đèn pha LED tích hợp chức năng rửa đèn và tự động điều chỉnh tầm chiếu sáng.
Bộ lưới tản nhiệt của Forester 2.0i-L có thiết kế đơn giản hình lực giác được viền crom xung quanh, nâng đỡ logo là thanh ngang kim loại to bản. Nhờ cấu trúc mạ ca lăng đóng mở tự động, động cơ sẽ được làm mát rất hiệu quả.
Nhìn từ bên hông, chúng ta có thể thấy được sự chu đáo của hãng xe Nhật khi gương chiếu hậu có bố trí trên cửa thay vì cột A để hạn chế điểm mù. Cách sắp xếp này này khá phổ biến trên những dòng xe sang Porsche của Đức.
Bên cạnh đó, gương chiếu hậu còn có chức năng gập điện, chống chói và tích hợp đèn báo rẽ loại LED. Xe sử dụng bộ vành 5 chấu hình tam giác có kích thước 17 inch, đi kèm là bộ lốp dày có thông số 225/60R17. Phần mui có cấu trúc nằm ngang, không dốc về sau giúp trần xe ở hàng ghế sau rộng rãi hơn.
Di chuyển về phía đuôi xe, Forester 2.0i-L ngay lập tức bị mất điểm bởi xe chỉ trang bị duy nhất 1 ống xả trông bất cân xứng.
Cụm đèn hậu có thiết kế hình càng cua độc đáo và lạ mắt giúp tăng độ nhận diện. Cản sau được làm rất dày tạo cái nhìn cứng cáp, bên trên là cánh lướt gió góp phần cải thiện tính khí động học.
Khả năng làm mát của Forester 2.0i-L cũng tương đồng với CX-5 hay CR-V khi được trang bị hệ thống điều hoà tự động 2 vùng. Hệ thống thông tin giải trí tiêu chuẩn trên xe gồm có:
- -Màn hình giải trí trung tâm 8 inch tích hợp bản đồ dẫn đường
- -Đàm thoại rảnh tay
- -Cổng USB, HDMI, và giắc cắm đầu vào thiết bị ngoại vi để nghe nhạc
Bên cạnh đó, Forester 2.0i-L còn có chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.
“Trái tim” của Subaru Forester 2.0i-L là khối động cơ Xăng 2.0L phun trực tiếp, đối xứng nằm ngang, 4-xy lanh, cam đôi 16 Van.Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 154 mã lực, mô men xoắn cực đại 196 Nm.
Đi kèm là hộp số vô cấp CVT giúp mang đến trải nghiệm lái mượt mà, đồng thời mang đến hiệu suất tiêu thụ nhiên liệu lý tưởng. Khả năng off-road chính là “đặc sản” mà Forester 2.0i-L dùng để thuyết phục khách hàng chọn mình.
Đầu tiên phải kể đến là chế độ X-Mode trứ danh trên xe Subaru. Nếu xe bị sa lầy, chủ nhân không cần quá lo lắng, X-Mode có thể kiểm soát lực của từng bánh xe để tập trung và những bánh có ma sát tốt giúp xe thoát khỏi vũng lầy nhanh chóng.
Kế đến là hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian S-AWD. Hệ dẫn động này có nhiệm vụ cung cấp lực kéo và độ bám đường giúp Forester 2.0i-L có thể di chuyển tốt ở mọi điều kiện mặt đường.
Với lợi thế khoảng gầm cao 220 mm bậc nhất phân khúc, không có địa hình hiểm trở nào có thể làm khó Forester 2.0i-L.
Dù di chuyển ở địa hình nào thì Forester 2.0i-L vẫn hạn chế tối đa tình trạng khung xe rung lắc mạnh nhờ sử dụng treo trước/sau dạng độc lập/xương đòn kép. Bên cạnh đó, xe còn được tích hợp phanh trước/sau đĩa tản nhiệt giúp hệ thống phanh luôn được làm mát.
Cảm giác cầm lái Forester 2.0i-L trên đường trường cũng rất bốc nhờ chế độ lái Sport cho phép chủ nhân đạp ở vòng tua cao hơn giúp xe tăng tốc nhanh chóng. Khi đi trong phố, bạn có thể chuyển sang chế độ lái I để tiết kiệm nhiên liệu hơn.
AN TOÀN
Subaru Forester 2.0i-L sở hữu bảng danh sách hệ thống an toàn dày đặc với hàng loạt tính năng như:
4 cảm biến
Cruise control
Chống bó cứng phanh
Chuyển làn một chạm
Camera lùi
Phân phối lực phanh điện tử
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Mở cửa bằng mã PIN
Phanh hãm vượt tốc
Phanh tay điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hệ thống điều khiển xe linh hoạt (VDC)
Khóa lắp ghế ngồi trẻ em chuẩn ISO-FIX
Hệ thống bàn đạp an toàn
Cảm biến lùi
Túi khí phía trước, bên hông và rèm, đầu gối